Tính cường độ dòng điện qua các điện trở, số chỉ ampe kế và hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện. Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E=6,6V điện trở trong r = 0,12Ω, r = 0, 12 Ω, bóng đèn Đ1 Đ 1 (6V - 3W) và Đ2 Đ 2 (2,5V - 1,25W) a) Điều chỉnh R1 R 1 và R2 R 2 sao cho 2 đèn sáng bình thường.
Một nguồn điện một chiều có suất điện động E = 12V được mắc với một bóng đèn để tạo thành một mạch kín thì cường độ dòng HOC24. Lớp học. Lớp học. Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1
Một nguồn điện có suất điện động 6V và điện trở trong 1Ω thì có thể cung cấp cho mạch ngoài một công suất lớn nhất là A. 3W B. 6W C. 9W D. 12W
Một nguồn điện có suất điện động là 12 V có thể cung cấp cho điện trở R công suất cực đại là 36 W. Chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là 0,224 µm; 0,265 µm; và 0,280 µm lên bề mặt một tấm kim loại cô.
Một nguồn điện có suất điện động 3 V và điện trở trong 0,5Ω được mắc với một động cơ thành mạch điện kín. Động cơ này nâng một vật có trọng lượng 2 N với vận tốc không đổi 2 m/s. Cho rằng không có sự
Một nguồn điện có suất điện động 300 mV. Hai tụ điện có điện dung C1 = 4µ F , C2 = 6µ F lần lượt được tích điện đến hiệu điện thế U1 = 200V, U. Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây. Kim loại dẫn điện tốt vì. Hai tụ điện có điện
mzBw9ba. Lực hoặc áp suất điện gây ra hoặc có xu hướng gây ra dòng điện chảy trong mạch, tương đương với sự khác biệt tiềm năng giữa các thiết bị đầu cuối và thường được đo bằng vôn. Vậy lực điện động hay suất điện động là gì và có ứng dụng ra sao trong cuộc sống. Hãy cùng Vật Tư 365 tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé! 1. Suất điện động là gì? 2. Đơn vị của suất điện động là gì? 3. Công tính thức EMF 4. Lực điện động có thể âm không? 5. Sự khác biệt giữa điện áp đầu cuối và EMF là gì? 6. Định luật Faraday liên quan đến suất điện động như thế nào? Suất điện động hay Lực điện động có chữ viết tắt là E hoặc EMF là năng lượng cho mỗi đơn vị điện tích được truyền bởi một nguồn năng lượng như máy phát điện hoặc pin. Năng lượng được chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác trong máy phát điện hoặc pin vì thiết bị hoạt động dựa trên điện tích được truyền trong chính nó. Một thiết bị đầu cuối của thiết bị bị sạc có điện tích dương, thiết bị kia bđược sạc có điện tích âm. Tương thích với các dòng ổ cắm 3 chấu thông dụng. Công việc được thực hiện trên một đơn vị điện tích, hoặc năng lượng đạt được trên mỗi đơn vị điện tích được gọi là suất điện động. Lực điện động là đặc tính của bất kỳ nguồn năng lượng nào có khả năng điều khiển điện tích xung quanh mạch. Nó được viết tắt là E trong hệ đơn vị quốc tế nhưng cũng khá phổ biến với ký hiệu EMF Electromotive Force. Suất điện động được sử dụng trong lưu lượng kế điện từ là một ứng dụng của định luật Faraday. Đơn vị của suất điện động là gì? Mặc dù tên của nó là lực điện động nhưng nó không thực sự là một lực. Nó thường được đo bằng đơn vị Volt V. Trong các đơn vị tĩnh điện của hệ thống centimet-gram-giây, đơn vị lực điện động là statvolt, hoặc một erg trên mỗi đơn vị tĩnh điện của điện tích. Xem thêm Chỉ số chống nước IPX trên thiết bị điện Công tính thức EMF EMF có thể được viết theo điện trở bên trong của pin r, cụ thể Từ định luật Ohm, sau đó chúng ta có thể sắp xếp lại về điện trở thiết bị đầu cuối Trong đó V là điện áp của tế bào I là dòng điện trên mạch r là điện trở bên trong của tế bào ε là lực điện động EMF có thể được xác định bằng cách đo điện áp trên toàn mạch bằng vôn kế và dòng điện trong mạch bằng cách sử dụng Ammeter cho các điện trở khác nhau. Sau đó, chúng ta có thể thiết lập một mạch để xác định EMF như hình dưới đây. Cách tính suất điện động EMF Lực điện động có thể âm không? Có, lực điện động có thể âm -. Hãy xem xét một ví dụ trong đó một cuộn cảm đang tạo EMF để nó chống lại công suất đến. Sau đó, EMF được sản xuất được coi là tiêu cực vì hướng dòng chảy đối diện với công suất thực sự. Do đó, lực điện động có thể âm. Sự khác biệt giữa điện áp đầu cuối và EMF là gì? Sau đây là sự khác biệt giữa điện áp đầu cuối và EMF Điện áp đầu cuối được định nghĩa là sự khác biệt tiềm năng trên các thiết bị đầu cuối của tải khi mạch được bật. Trong khi EMF được định nghĩa là sự khác biệt tiềm năng tối đa được cung cấp bởi pin khi không có dòng điện. Vôn kế được sử dụng để đo điện áp đầu cuối trong khi chiết áp được sử dụng để đo EMF. Định luật Faraday liên quan đến suất điện động như thế nào? Định luật Faraday nói rằng bất kỳ thay đổi nào trong từ trường của cuộn dây sẽ hoạt động để gây ra EMF trong cuộn dây và do đó cũng là một dòng điện. Nó tỷ lệ thuận với âm tốc độ thay đổi từ thông φ lưu ý N là số lượt quay trong cuộn dây. Định luật Faraday Sử dụng định luật Faraday, chúng ta đã được hưởng lợi từ công nghệ quan trọng như máy biến áp được sử dụng trong việc truyền tải điện trong lưới điện quốc gia hiện là điều cần thiết của ngôi nhà chúng ta. Ngoài ra, nó được sử dụng trong các máy phát điện và động cơ như đập thủy điện, nơi sản xuất điện hiện không thể thiếu trong nhu cầu công nghệ hiện đại của chúng ta. Một dự án nghiên cứu hiện tại cũng đang tìm cách phát triển và cải thiện vật liệu nam châm vĩnh cửu có thể được sử dụng trong thế hệ xe điện tiếp theo. EMF cũng được tạo ra từ các tế bào năng lượng mặt trời vì vậy nó rất quan trọng trong các chủ đề nghiên cứu năng lượng tái tạo. Trên đây là những thông tin và kiến thức về suất điện động mà chúng tôi đã nghiên cứu và chia sẻ cho các bạn. Hy vọng giúp các bạn hiểu hơn về suất điện động cũng như các thông tin liên quan đến định luật Faraday. THIẾT BỊ ĐIỆN – NƯỚC CHUYÊN NGHIỆP VẬT TƯ 365 Số 13-15 đường số 7, P. An Lạc A, Q. Bình Tân, TP. HCM 0912 917 977 cskh * * * Nhà cung cấp cấp thiết bị điện nước dân dụng và công nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh. Cam kết mức giá tốt và cạnh tranh nhất, hỗ trợ giao hàng ở các tỉnh Là người trong ngành nghề điện lâu năm tôi tạo lập ra các bài blogs này nhằm chia sẻ đến các bạn các bài blog hay thực tế và giá trị nhất mà tôi hiểu chúng.
Câu hỏi Một nguồn điện có suất điện động 10 V và điện trở trong 1 . Mắc nguồn điện với điện trở ngoài 4 . Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng A. 2A B. 2,5A C. 10A D. 4A Một nguồn có suất điện động ε 9 V , điện trở trong r 1 được nối với mạch ngoài gồm hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Vẫn với hai điện trở này nhưng mắc song song rồi mắc với nguồn trên thì cường độ dòng điện qua nguồn bằng A. 0,25 A B. 2,25 A C. 3 A D. 2,5 AĐọc tiếp Xem chi tiết Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E 1 4 V , r 1 0 , 5 ; E 2 2 V , r 2 ...Đọc tiếp Xem chi tiết Một nguồn điện có suất điện động ɛ 10 V và điện trở trong 1 mắc với mạch ngoài là một điện trở R 4 . Công suất của nguồn điện bằng A. 20 W B. 8 W C. 16 W D. 40 WĐọc tiếp Xem chi tiết Cho mạch điện gồm điện trở mạch ngoài mắc vào hai đầu nguồn điện, nguồn có suất điện động 3 V và điện trở trong 1 , mạch ngoài có điện trở R4 . Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N có độ lớn A. 2,4 V. B. 3,6 V. C. 0,6 V. D. 3 tiếp Xem chi tiết Hai nguồn có cùng suất điện động E và điện trở trong r được mắc thành bộ nguồn và được mắc với điện trở R 11 thành một mạch kín. Nếu hai nguồn mắc nối tiếp thì dòng điện qua R có cường độ 0,4 A; nếu hai nguồn mắc song song thì dòng điện qua R có cường độ I 2 0,25 A. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn bằng A. E 2 V; r 0,5 . B. E 2 V; r 1 C. E 3 V; r 0,5 ...Đọc tiếp Xem chi tiết Một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động là E, điện trở trong r = 4 . Mạch ngoài là một điện trở R =20 . Biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5 A. Suất điện động của nguồn là A. 10 V. B. 12 V. C. 2 V. D. 24 V. Xem chi tiết Một mạch điện gòm nguồn điện một chiều có suất điện động 12 V, điện trở trong 1 mắc với điện trở thuần R 5 thành mạch kín. Cường độ dòng điện qua mạch chính là A. 2 A B. 2,5 A C. 4 A D. 3 AĐọc tiếp Xem chi tiết Mắc một điện trở 10 vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong 2 thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là 2 A. Bỏ qua điện trở dây nối. Suất điện động của nguồn là A. 20 V. B. 24 V. C. 22 V D. 40 VĐọc tiếp Xem chi tiết Mắc một điện trở 10 vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong 2 thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là 2 A. Bỏ qua điện trở dây nối. Suất điện động của nguồn là A. 20 V B. 24 V. C. 22 V. D. 40 V. Xem chi tiết
Câu hỏi Một nguồn điện có suất điện động ɛ = 10 V và điện trở trong 1 mắc với mạch ngoài là một điện trở R = 4 . Công suất của nguồn điện bằng A. 20 W B. 8 W C. 16 W D. 40 W Lời giải tham khảo Đáp án đúng A Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Cập nhật ngày 10-07-2022Chia sẻ bởi Lê Hoàng Kỳ Anh Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r = 5. Mạch ngoài là một điện trở R = 20. Hiệu suất của nguồn là Chủ đề liên quanMột nguồn điện có điện trở trong 0,1 được mắc với điện trở 4,8 thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Suất điện động ξ của nguồn điện làMột điện trở R = 4 mắc vào nguồn có ξ = 4,5 V tạo thành mạch kín có công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là P = 2,25 W. Điện trở trong của nguồn và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là Cho mạch điện như hình bên. Biết ξ = 12 V; r = 1 ; R1 = 5 ; R2 = R3 = 10 . Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 làCho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động ξ = 6 V, điện trở trong r = 0,1 , mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở Rd = 11 và điện trở R = 0,9 . Biết đèn sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn làBUđm = 11 V; Pđm = 5,5 = 5,5 V; Pđm = 27,5 W. DUđm = 5,5 V; Pđm = 2,75 W. Cho mạch điện như hình vẽ trong đó có nguồn điện có suất điện động E = 12 V và điện trở trong có điện trở rất nhỏ, các điện trở mạch ngoài R1 = 3 ; R2 = 4 và R3 = 5 . Cường độ dòng điện chạy qua mạch làNếu mắc điện trở 16 với một bộ pin thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1 A. Nếu mắc điện trở 8 vào bộ pin đó thì cường độ bằng 1,8 A. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin đó là Một nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r mắc với một điện trở ngoài R = r thì cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn này bằng 9 nguồn giống nhau, mắc nối tiếp nhau thì cường độ dòng điện trong mạch là I’. Quan hệ giữa I’ và I làHai điện trở R1 = 6 và R2 = 12 mắc song song rồi nối vào hai cực của nguồn điện một chiều có điện trở trong là 2 , khi đó cường độ dòng điện chạy qua nguồn là 2A. Nếu tháo điện trở R2 ra khỏi mạch điện thì cường độ dòng điện chạy qua R1 làTrên vỏ một tụ điện có ghi 50µF-100V. Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được làMột tụ điện có điện dung 500 pF được mắc vào hiệu điện thế 100 V. Điện tích của tụ điện làCông của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m làCông của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m làCho điện tích q = + 10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó làHai điện tích điểm q1 = +3 µC và q2 = -3 µC,đặt trong dầu ε= 2 cách nhau một khoảng r = 3 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó làA lực hút với độ lớn F = 45 N. B lực đẩy với độ lớn F = 45 N.C lực hút với độ lớn F = 90 N. D lực đẩy với độ lớn F = 90 NNếu độ lớn của một trong 2 điện tích giảm đi một nữa, đồng thời khoảng cách giữa 2 điện tích đó tăng gấp đôi thì lực tương tác giữa 2 điện tích đó thế nào?Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì hút nhau một lực F. Đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi ε = 4, chúng cách nhau một khoảng r' = r/2 thì lực hút giữa chúng làMột quả cầu nhỏ mang điện tích đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại một điểm cách quả cầu 3cm làHai điện tích điểm và đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm của AB có độ lớn là Một chất điểm chuyển động dọc theo trục 0x theo phương trình x =4+ 5t + 2t2 trong đó x tính bằng m, t tính bằng s. Gia tốc; toạ độ và vận tốc của chất điểm lúc 3s là A a = 4m/s2; x = 37m; v = 18m/s B a = 4m/s; x = 37m; v = 22m/s C a = 2,0m/s2; x = 18m; v = 71m/s D a = 2,0m/s; x = 33m; v = 21m/s
một nguồn điện có suất điện động